3 loại câu so sánh trong tiếng Anh

Cũng giống như trong tiếng Việt, cấu trúc so sánh được sử dụng phổ biến không chỉ với mục đích so sánh đơn thuần mà còn dùng để nhấn mạnh ý trong câu. Việc áp dụng đúng ngữ pháp và đúng ngữ cảnh sẽ giúp bạn diễn đạt ý của mình hiệu quả hơn trong giao tiếp tiếng anh hằng ngày. Hãy cùng tìm hiểu 3 cấu trúc so sánh cơ bản trong tiếng Anh nhé!

Có 3 cách so sánh trong tiếng Anh cơ bản gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất.

công thức so sánh hơn

1. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh

So sánh bằng là khi chúng ta so sánh cái này như cái kia, cái này bằng cái kia.

1.1 Cấu trúc so sánh bằng với tính từ hoặc trạng từ

Dạng khẳng định: S + V + as + (adj/ adv) + as

VD:

Mia is as tall as her friend.

Her car runs as fast as a race car.

Dạng phủ định: S + V + not+ as + (adj/ adv) + as

VD:

A banana is not as sweet as an apple.

The weather is not as hot as yesterday.

1.2 Cấu trúc so sánh bằng với danh từ

Cấu trúc: S + V + the same + (noun) + as

VD:

She has the same bag as mine

Timmy has the same height as Tom.

2. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh

Cấu trúc so sánh hơn là khi chúng ta so sánh cái này hơn cái kia.

2.1 Cấu trúc so sánh hơn với tình từ, trạng từ ngắn

Cấu trúc: S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than

VD:

Jennie’s grades are higher than her sister’s.

Today is colder than yesterday.

Lưu ý:

Tính từ ngắn là các tính từ có một âm tiết (VD: bad, short, good,..) hoặc tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng -y, -le,-ow, -er, et. (VD: sweet, clever,…)

Tính từ dài là các tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài. VD: beautiful, intelligent, expensive,…

Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết. VD: far, fast, hard, near, right, wrong,…)

Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. VD: beautifully, quickly, kindly,…

2.2 Cấu trúc so sánh hơn với tình từ, trạng từ dài

Cấu trúc: S + V + more + Adj/Adv + than

VD:

She is more beautiful than me.

He speaks Japanese more fluently than his friend.

3. Cấu trúc câu so sánh hơn nhất trong tiếng Anh

So sánh nhất là khi chúng ta so sánh một cái gì đó là hơn tất cả những cái khác.

3.1 Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn

Cấu trúc: S + V + the + Adj/Adv + -est

VD:

My brother is the tallest in our family.

Sunday is the coldest day of the month so far.

3.2 Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài

Cấu trúc: S + V + the + most + Adj/Adv

VD:

The most boring thing about the English course is doing grammar exercises.

Lisa is the most careful person I ever have known.

4. Một số tính từ và trạng từ đặc biệt trong câu so sánh

Ngoài những tính từ và trạng từ có thể dễ dàng chuyển đổi theo công thức, có một số tính từ ở dạng đặc biệt mà mà chúng ta cần nhớ để áp dụng trong những trường hợp cụ thể:

So sánh hơn So sánh hơn nhất good/well better the best bad/badly worse the worst many/much more the most little less the least far farther/further the farthest/the furthest

Related Posts