Tóm tắt các dạng so sánh của tính từ, trạng từ và bài tập Pdf

So sánh tính từ và trạng từ là 2 dạng so sánh rất phổ biến trong ielts tiếng Anh. Dưới đây là bảng tóm tắt về các dạng so sánh của tính từ, trạng từ. Trong tiếng anh có 3 loại so sánh cơ bản cần nắm rõ: So sánh bằng/không bằng, so sánh hơn, so sánh hơn nhất. Tính từ và trạng từ là chủ điểm ngữ pháp rất quan trọng, trong đó việc nắm rõ các thể thức so sánh sẽ giúp các bạn nhận biết câu một cách rõ ràng và chính xác hơn.

Mục tiêu của bài này là giúp các bạn nắm chắc những cấu trúc cơ bản đồng thời có thể đặt được câu dựa vào vốn tính từ và trạng từ các bạn đã có sẵn.

Tải tài liệu dạng PDF ở cuối bài viết

1. So sánh bằng (Equative Comparision)/Không bằng

a. So sánh bằng

So sánh bằng là khi chúng ta so sánh cái này như cái kia, cái này bằng cái kia.

ADJ ADV 1. Công thức chung:

S1+be+as+ adj+as+ S2

Ex: She is as charming as her mother was

1. Công thức chung:

S1+Verb+as + adv+ as+ S2

Ex: He runs as quickly as his father

Ví dụ:

  • Lan is 18 years old. My younger sister is also 18 years old. Lan is as young as my younger sister. Lan 18 tuổi. Em gái tôi cũng 18 tuổi. Lan trẻ tuổi bằng em gái tôi.
  • She sings as beautifully as a singer. Cô ấy hát hay như ca sĩ.

Sau so sánh bằng có thể có 2 trường hợp

  • Nói đầy đủ chủ ngữ và động từ: She sings as beautifully as a singer does. → sau so sánh bằng có chủ ngữ vị ngữ: a singer does.
  • Nói tắt động từ: She sings as beautifully as a singer. → sau so sánh bằnglà danh từ: a singer.

2 câu trên chỉ khác nhau về mặt ngữ pháp nhưng hoàn toàn giống nhau về mặt ý nghĩa.

b. So sánh không bằng

Các trường hợp bất quy tắc

Ví dụ:

  • Nam is taller than me. Nam cao hơn tôi. → tall là tính từ ngắn nên dạng so sánh hơn là taller.
  • This problem is more difficult than that one. Vấn đề này khó hơn vấn đề kia. → difficult là tính từ dài nên dạng so sánh hơn là more difficult.
  • He worked harder than the others. Anh ấy làm việc chăm chỉ hơn những người khác. → hard là trạng từ ngắn nên dạng so sánh hơn là harder.
  • My father drives more carefully than I do. Bố tôi lái xe cẩn thận hơn tôi. → “carefully” là trạng từ dài nên dạng so sánh hơn là more carefully.

Note: Sau than có thể có 2 trường hợp:

  • Nói đầy đủ chủ ngữ và động từ: Nam is taller than I am. → sau than có chủ ngữ vị ngữ: I am.
  • Nói tắt động từ: Nam is taller than me. → sau than là: me.

2 câu trên chỉ khác nhau về mặt ngữ pháp nhưng hoàn toàn giống nhau về mặt ý nghĩa.

Nếu câu không có “than” thì có nghĩa là chúng ta đang so sánh với một cái gì đó được ngầm hiểu.

Ví dụ:

  • Ben is tall but Matt is even taller. Ben cao nhưng Matt còn cao hơn. (so sánh Matt với Ben)
  • Her cooking skills have become much better. Kỹ năng nấu ăn của cô ấy đã trở nên tốt hơn. (so sánh với lúc trước)

b. So sánh ít hơn

Chúng ta có thể thay thế more bằng less để so sánh ít hơn. Tuy nhiên, người bản xứ thường không dùng cách so sánh ít hơn này, mà dùng cấu trúc so sánh bằng hoặc so sánh hơn ngược lại.

Ví dụ:

  • Question A is more difficult than question B. = Câu hỏi A khó hơn câu hỏi B.

Ta có thể so sánh ít hơn, nhưng nghe không được tự nhiên lắm:

  • Question B is less difficult than question A. = Câu hỏi B ít khó hơn câu hỏi A.

Chúng ta có thể diễn đạt theo 2 cách so sánh khác:

  • So sánh bằng: Question B is not as difficult as question A. = Câu hỏi B không khó bằng câu hỏi A.
  • So sánh hơn ngược lại: Question B is easier than question A. = Câu hỏi B dễ hơn câu hỏi A.

3. So sánh nhất

So sánh nhất là khi chúng ta so sánh một cái gì đó là hơn tất cả những cái khác, ví dụ như tốt nhất, hay nhất, đẹp nhất.

Công thức so sánh nhất:

  • Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: the + ADJ/ADV + -est
  • Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: the + most + ADJ/ADV
  • Và một số trường hợp đặc biệt
  • Riêng với trường hợp so sánh nhất cho một tính từ bổ nghĩa cho danh từ, chúng ta cũng có thể dùng tính từ sở hữu (my, your, his, their…) thay cho mạo từ the.

Ví dụ:

  • Nam is the tallest student in his class. Nam là học sinh cao nhất trong lớp. → tall là tính từ ngắn nên dạng so sánh nhất là the tallest.
  • This is the most difficult problem in the book. Đây là vấn đề khó nhất trong sách. → difficult là tính từ dài nên dạng so sánh nhất là the most difficult.
  • Who jumps the highest will win. Ai nhảy cao nhất sẽ chiến thắng. → high là trạng từ ngắn nên dạng so sánh nhất là the highest.
  • He drives the most carelessly. Anh ấy lái xe ẩu nhất. → carelessly là trạng từ dài nên dạng so sánh nhất là the most carelessly.

Riêng với trường hợp so sánh nhất cho một tính từ bổ nghĩa cho danh từ, chúng ta cũng có thể dùng tính từ sở hữu (my, your, his, their…) thay cho mạo từ the.

  • John is the youngest son. John là đứa con trai nhỏ tuổi nhất.
  • John is my youngest son. John là đứa con trai nhỏ tuổi nhất của tôi.

4. Bảng so sánh tính từ, trạng từ bất quy tắc

Related Posts