Công thức who whom which

Định nghĩa mệnh đề quan hệ

Gia sư Tiếng Anh online

Relative Clauses – Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

I. Các đại từ quan hệ

– làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

– thay thế cho danh từ chỉ người

  • ….. N (person) + WHO + V + O
Who thay thế cho danh từ chỉ người

2. WHOM

– làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

– thay thế cho danh từ chỉ người

  • …..N (person) + WHOM + S + V

3. WHICH

– làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

– thay thế cho danh từ chỉ vật

  • ….N (thing) + WHICH + V + O
  • ….N (thing) + WHICH + S + V
Which thay thế cho danh từ chỉ vật

4. THAT

– có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hợp thường dùng “that”:

– khi đi sau các hình thức so sánh nhất

– khi đi sau các từ: only, the first, the last

– khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

– khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ex: He was the most interesting person that I have ever met.

It was the first time that I heard of it.

She talked about the people and places that she had visited.

* Các trường hợp không dùng that:

– trong mệnh đề quan hệ không xác định

5. WHOSE

Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Đại từ quan hệ Loại danh từ thay thế Vai trò trong câu Who chỉ người chủ từ Whom chỉ người túc từ Which chỉ vật chủ từ hay túc từ That chỉ người hay chỉ vật chủ từ hay túc từ Whose chỉ người chỉ quyền sở hữu

Các trạng từ quan hệ

1. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.

…..N (reason) + WHY + S + V …

Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.

  • → I don’t know the reason why you didn’t go to school.

2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there

….N (place) + WHERE + S + V ….

(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.

  • → The hotel where we stayed wasn’t very clean.
  • → The hotel at which we stayed wasn’t very clean.

3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then

….N (time) + WHEN + S + V …

(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.

  • → Do you still remember the day when we first met?
  • → Do you still remember the day on which we first met?

I don’t know the time. She will come back then. → I don’t know the time when she will come back.

Các loại Mệnh đề quan hệ

Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

  1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
  2. Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)

Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful. (Non-defining relative clause)

Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:

– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng

– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)

– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those

Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ

1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)

  • Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
    • → Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
    • → Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

  • Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

  • Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.

4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.

5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.

  • Ex: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ

1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

  • a/ The man who is standing over there is my father. → The man standing over there is my father.
  • b/ The couple who live next door to me are professors. → The couple living next door to me are professors.

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed). Ví dụ:

  • a/ The instructions that are given on the front page are very important. → The instructions given on the front page are very important.
  • b/ The book which was bought by my mother is interesting. → The book bought by my mother is interesting.

2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ

a/ John was the last person that got the news. → John was the last person to get the news.

b/ He was the best player that we admire. → He was the best player to be admired.

3. Mệnh đề quan hệ chứa “tobe” và tính từ:

+ The woman, who is very clever and beautiful is my aunt

Được giản lược thành: The woman, clever and beautiful is my aunt.

4. Loại bỏ đại từ quan hệ và to be trước một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu kết hợp với các danh từ theo sau)

Bài tập thực hành về mệnh đề quan hệ

EXERCISE 1:

Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau hoặc chọn đáp án có câu gần nghĩa nhất với câu gốc:

1. She is talking about the author________book is one of the best-sellers

this year.

A. which B. whose C. that D. who

2. He bought all the books__________are needed for the next exam.

A. that B. what C. those D. who

3. The children,__________parents are famous teachers, are taught well.

A. that B. whom C. whose D. their

4. Do you know the boy________we met at the party last week?

A. which B. whose C. who D. whom

5. The exercises which we are doing________very easy.

A. is B. has been C. are D. was

6. The man_______next to me kept talking during the film, _______really annoyed me.

A. having sat / that B. sitting / which

C. to sit / what D. sitting / who

7. Was Neil Armstrong the first person________foot on the moon?

A. set B. setting C. to set D. who was set

8. This is the village in________my family and I have lived for over 20 years.

A. which B. that C. whom D. where

9. My mother,________everyone admires, is a famous teacher.

A. where B. whom C. which D. whose

10. The old building__________is in front of my house fell down.

A. of which B. which C. whose D. whom

11. We need a teacher__________native language is English.

A. who B. whose C. whom D. that

12. I bought a T- shirt________is very nice.

A. who B. whose C. whom D. that

l3. The woman,________was sitting in the meeting hall, didn’t seem friendly to us at all.

A. who B. whom C. where D. when

14. The man with__________I have been working is very friendly.

A. who B. that C which D. whom

15. We’ll come in May__________the schools are on holiday.

A. that B. where C. which D. when

EXERCISE 2 Chn đáp án có li sai cn được sa:

1. The man for (A) who the police (B) are looking (C) robbed (D) the bank last week.

2. Today, (A) the number of people (B) whom moved into this city (C) is almost double (D) that of twenty years ago.

3. They work (A) with (B) a person (C) his name (D) is John.

4. (A) The man (B) whom you (C) are looking for (D) living in this neighborhood.

5. (A) His father warned (B) him not (C) repeating (D) that mistake again.

6. My mother (A) will fly to Ha Noi, (B) that is (C) the capital city (D) of Vietnam.

7. She (A) is (B) the most beautiful girl (C) whose I have (D) ever met.

8. Every student (A) who (B) majors in English (C) are ready to participate (D) in this contest.

9. (A) The policeman must try (B) to catch those people (C) whom drive (D) dangerously.

10. The person (A) about who (B) I told you yesterday (C) is coming here (D) tomorrow.

11. (A) Mother’s Day is (B) the day when children show (C) their love to their mother (D) one.

12. (A) Do you know (B) the reason (C) when we should learn (D) English?

13. (A) That is the (B) woman who (C) she told me (D) the news

14. It is (A) complicated (B) because pollution (C) is caused by things (D) when benefit people.

15. (A) New Year Day is the day (B) where my family members (C) gather and enjoy it (D) together.

ĐÁP ÁN

1. B

Sau chỗ trống là danh từ “book” nên từ cần điền vào là đại từ quan hệ whose để thay thế cho tính từ sở hữu.

Dịch nghĩa: Cô ấy đang nói chuyện về tác giả mà cuốn sách của ông ấy là một trong những cuốn sách bán chạy nhất năm nay.

2. A

Trong câu đại từ quan hệ “that” dùng để thay thế cho chủ ngữ trong mệnh đề xác định

Dịch nghĩa: Anh ấy đã mua tất cả những quyển sách mà cần cho kỳ thi sắp tới.

3. C

Phía sau chỗ trống là danh từ “parents” nên từ cần điền vào là đại từ whose

Dịch nghĩa: Những đứa trẻ mà bố mẹ của chúng là giáo viên nổi tiếng thì được dạy dỗ tốt.

4. D

Chúng ta dùng whom để thay thế cho tân ngữ chỉ người trong câu này.

Dịch nghĩa: Bạn có biết cậu bé mà chúng ta đã gặp ở bữa tiệc tuần trước không?

5. C

Chủ ngữ phía trước là “the exercises” (danh từ số nhiều) nên động từ to be là are

Dịch nghĩa: Những bài tập mà chúng tôi đang làm thì rất dễ.

6. B

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở chủ động nên động từ phía trước là Ving. Dùng đại từ quan hệ “which” ở phía sau để thay thế cho cả mệnh đề ở phía trước.

Dịch nghĩa: Người đàn ông mà ngồi bên cạnh tôi liên tục nói chuyện suốt cả bộ phim, điều mà thực sự đã làm tôi bực mình.

7. C

Trong câu có the first… nên khi rút gọn mệnh đề quan hệ ta dùng to V.

Dịch nghĩa: Có phải Neil Armstrong là người đầu tiên đã đặt chân lên mặt trăng không?

8. A

In which = where: thay thế cho cụm từ nơi chốn.

Dịch nghĩa: Đây là ngôi làng mà tôi và gia đình đã sống được hơn 20 năm rồi.

9. B

Thay thế cho tân ngữ chỉ người nên đáp án là whom.

My mother is a famous teacher. Everyone admires her. (tân ngữ)

=> My mother, whom everyone admires, is a famous teacher.

Dịch nghĩa: Mẹ tôi, người mà mọi người ngưỡng mộ, là giáo viên nổi tiếng.

10. B

Thay thế cho chủ ngữ chỉ vật nên đáp án là which.

The old building fell down. It is in front of my house.

=> The old building which is in front of my house fell down.

Dịch nghĩa: Tòa nhà cũ mà ở phía trước nhà tôi đã đổ xuống.

11. B

Phía sau chỗ trống là danh từ “native language” nên từ cần điền vào là đại từ quan hệ “whose”

Dịch nghĩa: Chúng tôi cần một giáo viên mà ngôn ngữ bản xứ của người đó là tiếng Anh.

12. D

I bought a T- shirt. It is very nice.

=> I bought a T- shirt which /that is very nice.

Thay thế cho chủ ngữ chỉ nên đáp án là that / which

13. A

Thay thế cho chủ ngữ chỉ người nên đáp án là who.

Dịch nghĩa: Người phụ nữ mà đang ngồi ở trong phòng họp, dường như không thân thiện với chúng ta chút nào.

14. D

Thay thế cho tân ngữ chỉ người nên đáp án là whom

The man is very friendly. I have been working with him.

=> The man with whom I have been working is very friendly.

Dịch nghĩa: Người đàn ông mà tôi đang làm việc cùng thì rất thân thiện.

15. D

Phía trước chỗ trống là in May (chỉ thời gian) nên ta dùng trạng từ quan hệ when để thay thế cho cụm từ chỉ thời gian.

Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ đến vào tháng 5 khi mà các ngôi trường đang nghỉ.

BÀI TẬP 2

Đáp án: 1. A (who => whom)

Dịch nghĩa: Người đàn ông mà cảnh sát đang tìm kiếm đã cướp ngân hàng vào tuần trước.

2. B (whom=> who)

Dịch nghĩa: Ngày nay, số lượng những người mà chuyển vào thành phố này thì gần gấp đôi số lượng cách đây 20 năm.

3. C (his => whose)

Dịch nghĩa: Họ làm việc với một người tên là John.

4. D (living => lives/ is living)

Dịch nghĩa: Người đàn ông mà bạn đang tìm kiếm sống ở vùng này.

5. C (repeating => to repeat)

Cấu trúc: warn sb not to do sth: cảnh báo/ cảnh cáo ai không được làm gì đó

Dịch nghĩa: Bố anh ấy cảnh cáo anh ấy không được lặp lại sai lầm đó nữa.

6. B (that => which)

Dịch nghĩa: Mẹ tôi sẽ bay đến Hà Nội, thủ đô của nước Việt Nam.

7. C (whose => whom/that)

Dịch nghĩa: Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.

8. C (are => is vì ch ng là every student)

Dịch nghĩa: Mọi học sinh mà chuyên ngành tiếng anh thì sẵn sàng tham gia vào cuộc thi này.

9. C (whom=> who)

Dịch nghĩa: Cảnh sát phải cố gắng bắt những người mà lái xe nguy hiểm.

10. A (about who =>about whom)

Dịch nghĩa: Người mà tôi đã kể cho bạn hôm qua sẽ đến đây vào ngày mai.

11. D (b on)

Dịch nghĩa: Ngày của mẹ là ngày mà những người con bày tỏ tình yêu với mẹ của mình.

12. C (when => why)

Dịch nghĩa: Bạn có biết lý do mà chúng ta nên học tiếng anh không?

13. C (b she)

Dịch nghĩa: Đó là người phụ nữ mà đã nói cho tôi biết tin tức.

14. D (when => which)

Dịch nghĩa: thật là phức tạp bởi vì ô nhiễm được gây ra bởi những thứ mà có lợi cho con người.

15. B (where => when)

Dịch nghĩa: Ngày năm mới là ngày mà mà các thành viên trong gia đình tụ họp và tận hưởng năm mới với nhau.

LUYỆN TẬP

Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào mỗi câu sau.

1. She is talking about the author ________book is one of the best-sellers this year.A. which B. whose C. that D. who

2. He bought all the books __________are needed for the next exam.A. which B. what C. those D. who

3. The children, __________parents are famous teachers, are taught well.A. that B. whom C. whose D. their

4. Do you know the boy ________we met at the party last week?A. which B. whose C. who is D. whom

5. The exercises which we are doing ________very easy.A. is B. has been C. are D. was

6. The man _______next to me kept talking during the film, _______really annoyed me.A. having sat / that B. sitting / whichC. to sit / what D. sitting / who

7. Was Neil Armstrong the first person ________foot on the moon?A. set B. setting C. to set D. who was set

8. This is the village in ________my family and I have lived for over 20 years.

A. which B. that C. whom D. where

9. My mother, ________everyone admires, is a famous teacher.A. where B. whom C. which D. whose

10. The old building __________is in front of my house fell down.A. of which B. which C. whose D. whom

Exercise 2: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. She is the most beautiful girl whose I have ever met.

2. She can’t speak English, whom is a disadvantage.

3. The policeman must try to catch those people whom drive dangerously.

4. The person about who I told you yesterday is coming here tomorrow.

5. Mother’s Day is the day where children show their love to their mother.

6. Do you know the reason when we should learn English?

7. The woman who she told me the news was not a native citizen here.

8. New Year Day is the day where my family members gather and enjoy it together.

Exercise 3: Viết lại những câu sau có sử dụng mệnh đề quan hệ.

1. The house has been built in the forest. It doesn’t have electricity._____________________________________________________________

2. Do you know the man? He is coming towards us._____________________________________________________________

3. I sent my parents some postcards. They were not so expensive._____________________________________________________________

4. I come from a city. The city is located by the sea._____________________________________________________________

5. The soup was so delicious. I had it for lunch._____________________________________________________________

IV. ĐÁP ÁN

Exercise 1

1B 2A 3C 4D 5C 6B 7C 8A 9B 10B

Exercise 2

1. whose => who/ whom/ that2. whom => which3. whom => who4. about who => about whom5. where => when6. when => why7. who she => who8. where => when

Exercise 3

1. The house which has been built in the forest doesn’t have electricity.2. Do you know the man who is coming towards us?3. I sent my parents some postcards which were not so expensive.4. I come from a city which is located by the sea.5. The soup that/ which I had for lunch was so delicious.

Bài tập : Điền whose và who, whom, who’s để hoàn thành câu sau:

  1. This is the girl ………… is my friend.
  2. The house ………… doors are yellow is mine
  3. Do you know the man ………… name is Mike?
  4. The girl ………… I like is you
  5. …………been to Ha Noi?

Đáp án:

  1. Who
  2. Whose
  3. Whose
  4. Whom
  5. Who’s

Bài tập: Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống.

a/ Do you know the girl ______ is standing outside the school?

b/ The man ______ lives next-door is Chinese.

c/ The dictionary ______ you gave her is very good.

d/ A burglar is someone ______ breaks into a house and steals things.

e/ The family ______ car was stolen last week is the Bills.

f/ A bus is a big car ______ carries lots of people.

g/ The man ______ mobile was ringing did not know what to do.

h/ Buses ______ go to the airport run every half hour.

Đáp án:

a/ who

b/ who

c/ which

d/ that

e/ whose

f/ which

g/ whose

h/ that

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Related Posts