Môi trường có lactozo

HỌC247 xin san sẻ tài liệu nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học 5 2021-2022 – Trường THPT Sơn Tây có đáp án đầy đủ trong nội dung bài viết dưới đây. Thông qua nội dung tài liệu, các em sẽ tưởng tượng được nội dung trọng điểm nhưng mình cần ôn lại và làm quen với những dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có thể hiện ra trong bài rà soát của mình. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập tri thức thật chắc để sẵn sàng thật tốt cho các kỳ thi sắp đến.

TRƯỜNG THPT SƠN TÂY

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút; ngoại trừ thời kì phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của thể nhiễm sắc tiêu biểu ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào có đường kính 11nm?

A. Crômatit. B. Sợi căn bản.

C. Sợi nhiễm sắc. D. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).

Câu 2. Kết luận nào sau đây về ADN là đúng theo nguyên lý bổ sung?

A. A + G = T+X. B. A + T = G +X. C. A = T = G=X. D. A + G # T +X.

Câu 3. Trong công đoạn phiên mã, ARN-pôlimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn?

A. Vùng khởi động. B. Vùng mã hoá.

C. Vùng xong xuôi. D. Vùng vận hành.

Câu 4. Trong chế độ điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lúc môi trường có lactôzơ thì

A. prôtêin ức chế ko gắn vào vùng vận hành.

B. prôtêin ức chế ko được tổng hợp.

C. thành phầm của gen cấu trúc ko được tạo ra.

D. ARN-polimeraza ko gắn vào vùng khởi động.

Câu 5. Biến đổi liên can tới 1 cặp nuclêôtit của gen nảy sinh trong nhân đôi ADN được gọi là

A. đột biến đoạn B. đột biến cặp. C. thể đột biến. D. đột biến điểm.

Câu 6. Trong số các bộ 3 mã hóa axit amin ở sinh vật nhân thực, trên mạch gốc của gen có 2 bộ 3 nhưng mỗi bộ 3 chỉ mã hóa cho 1 axit amin đấy là?

A. 3’AXX5’;3’TAX5’. B. 5’XXA3’;5’TAX3’.

C. 5’XAX3’;5’TXA3’. D. 3’AUG5’;3’UGG5’.

Câu 7. Bộ 3 đối mã (anticôđon) của tARN chuyên chở axit amin mêtiônin là

A. 5’XAU3’. B. 3’XAU5’. C. 3’AUG5’. D. 5’AUG3’.

Câu 8. Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ chế độ

A. dịch mã. B. nhân đôi ADN.

C. phiên mã. D. giảm phân và thụ tinh.

Câu 9. 1 mẫu ADN có chứa 60% nucleotit loại A và G. Nguồn gốc của mẫu ADN này nhiều bản lĩnh hơn cả là từ

A. 1 tế bào nhân thực. B. 1 virus có ADN mạch đơn.

C. 1 tế bào vi khuẩn. D. 1 virus có ADN mạch kép.

Câu 10. Nhân vật nghiên cứu của Moocgan là

A. Đậu Hà Lan. B. Ruồi giấm. C. Thỏ. D. Ruồi nhà.

Câu 11. Ở 1 loài thực vật có 2n = 24. Số nhóm gen kết hợp của loài này là

A. 12. B. 24. C. 25. D. 23.

Câu 12. Để biết kiểu gen của thân thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của cách thức

A. lai thuận nghịch B. tự thụ phấn ở thực vật.

C. lai phân tách D. phân tách thân thể lai.

Câu 13. Ở người, alen A qui định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a qui định tóc thẳng, gen nằm trên NST thường. 1 người con trai tóc xoăn lấy 1 người vợ tóc thẳng, họ sinh được 1 con gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:

A. Aa x aa. B. AA x aa. C. Aa x Aa. D. AA x Aa.

Câu 14. 1 thân thể có kiểu gen AaBBDdEe lúc giảm phân cho số loại giao tử là:

A. 4. B. 6. C. 8. D. 16.

Câu 15. Màu da ở người giả như do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST thường không giống nhau quy định, cứ có mỗi alen trội trong kiểu gen thì tế bào tổng hợp nên 1 ít sắc tố mêlanin. Trong tế bào càng có nhiều mêlanin thì da càng đen. Qui luật chi phối tính trạng trên là?

A. Tương tác bổ sung. B. Tương tác cộng gộp.

C. Liên kết gen. D. Hoán vị gen.

Câu 16. Trường hợp 1 gen qui định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân ly độc lập và công đoạn giảm phân phổ biến. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDD cho đời con số kiểu gen và số kiểu hình lần là lượt?

A. 8 và 6. B. 27 và 8. C. 12 và 4. D. 9 và 4.

Câu 17. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và ko xảy ra đột biến. Trong 1 phép lai, người ta nhận được đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3A-B- : 3aaB- :1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây thích hợp với kết quả trên?

A. AaBb × aaBb. B. AaBb × aabb. C. Aabb × aaBb. D. AaBb × AaBb.

Câu 18. 1 loài thực vật, mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), nhận được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, nhận được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đấy cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng ko xảy ra đột biến mà xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số y hệt. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây là đúng?

I. Khoảng cách giữa 2 gen là 40cM.

II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng.

III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ.

IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3

Câu 19. Cho cây (P) lá nguyên, hoa đỏ tự thụ phấn, nhận được F1 gồm: 56.25 % cây lá nguyên, hoa đỏ : 18,75% cây lá nguyên, huê hồng : 18.75 % cây lá xẻ, huê hồng : 6.25 % cây lá xẻ, hoa trắng. Biết tính trạng về hình trạng lá do 1 cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen khác quy định, ko có hoán vị gen và ko xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng dị hợp tử thì tỷ lệ cây lá nguyên, huê hồng ở đời con là:

A. 25%. B. 37.5%. C. 50%. D. 18.75%

Câu 20. Ở 1 loài thực vật, cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, nhận được F1 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng cặp gen Dd quy định tính trạng màu hoa và ko xảy ra đột biến, ko có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là Aa(frac{{underline {{rm{Bd}}} }}{{{rm{bD}}}})

II. Lấy trùng hợp 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất nhận được cây thuần chủng là 20%.

III. Cho 1 cây quả quả tròn, hoa đỏ tự thụ phấn thì có thể nhận được đời con có 50% số cây quả tròn, hoa đỏ.

IV. Cho P lai phân tách thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 1:1:1:1.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

A

A

A

D

A

A

B

B

B

A

C

A

C

B

C

A

D

B

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

C

C

D

A

B

C

D

C

B

C

D

B

A

C

C

D

D

C

A

—{Để xem nội dung đề 21-40 đề số 1, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem trực tuyến hoặc tải về}—

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT SƠN TÂY – ĐỀ 02

Câu 1: Bộ 3 mã sao, bộ 3 mã gốc, bộ 3 đối mã tuần tự có ở

A. tARN, gen, mARN. B. gen, ARN, tARN.

C. mARN, gen, rARN. D. mARN, gen, tARN.

Đáp án: D

Câu 2: Điện thế nghỉ là:

A. sự ko chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng tế bào lúc tế bào ko bị kích thích, phía trong màng mang điện âm, còn ngoài màng mang điện dương

B. sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng tế bào lúc tế bào ko bị kích thích, phía trong màng mang điện âm, còn ngoài màng mang điện dương

C. sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng tế bào lúc tế bào ko bị kích thích, phía trong màng mang điện dương, còn ngoài màng mang điện âm

D. sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng tế bào lúc tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện dương, còn ngoài màng mang điện âm.

Đáp án: B

Câu 3: Mã di truyền có tính tầm thường, nghĩa là:

A. Mỗi loài sử dụng 1 bộ mã di truyền

B. 1 bộ 3 mã di truyền chỉ mã hoá cho 1 axit amin

C. nhiều bộ 3 cùng xác định 1 axit amin

D. tất cả các loài đều dùng chung 1 bộ mã di truyền, trừ 1 vài loài ngoại lệ.

Đáp án: D

Câu 4: Mối liên hệ giữa ADN, ARN, Protein được tóm lược theo lược đồ:

A. Gen → Protein → ARN → tính trạng B. Gen → Protein → Tính trạng → ARN

C. Gen → ARN → Protein → Tính trạng D. Gen → ARN → Tính trạng → Protein

Đáp án: C

Câu 5: Các phản xạ ở động vật có hệ tâm thần dạng ống là:

A. Phản xạ có điều kiện

B. Phản xạ ko điều kiện và phản xạ có điều kiện

C. Phản xạ ko điều kiện

D. Phản ứng lại kích thích bằng cách co rút thân thể

Đáp án: B

Câu 6: Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây chuyển đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến ko làm hiện ra bộ 3 xong xuôi?

A. Mất hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit B. Thay thế 1 cặp nuclêôtit

C. Mất 1 cặp nuclêôtit D. Thêm 1 cặp nuclêôtit

Đáp án: A

Câu 7: Hướng động là:

A. Vẻ ngoài phản ứng của lá cây truớc tác nhân kích thích theo 1 hướng xác định

B. Vẻ ngoài phản ứng của cây truớc tác nhân kích thích theo nhiều hướng

C. Vẻ ngoài phản ứng của 1 bộ phận của cây trứ tác nhân kích thích theo nhiều hướng

D. Vẻ ngoài phản ứng của cây trứ tác nhân kích thích theo 1 hướng xác định

Đáp án: D

Câu 8: Trong công đoạn nhân đôi của ADN, enzim ADN polymeraza vận động

A. theo chiều 3’ → 5’ và ngược chiều với chiều của mạch khuôn.

B. theo chiều 5’→ 3’ và ngược chiều với chiều của mạch khuôn.

C. theo chiều 5’ → 3’và cùng chiều với chiều của mạch khuôn.

D. trùng hợp tùy từng đoạn gen

Đáp án: B

Câu 9: Trong mẫu hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi

A. prôtêin ức chế có thể kết hợp làm ngăn cản sự phiên mã

B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.

C. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc

D. ARN pôlimeraza bám vào và mở đầu phiên mã.

Đáp án: A

Câu 10: Tác nhân sinh vật học có thể gây đột biến gen là:

A. vi khuẩn B. virut hecpet.

C. động vật nguyên sinh D. 5BU

Đáp án: B

—{Để xem nội dung đề 11-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem trực tuyến hoặc tải về}—

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT SƠN TÂY – ĐỀ 03

Câu 1. Cặp cơ quan nào sau đây là chứng cứ chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng?

A. Cánh chim và cánh bướm.

B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.

C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước miếng của người.

D. Chân trước của mèo và cánh rơi.

Đáp án: A

Câu 2. Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào sau đây phù thống nhất cho việc tạo giống theo cách thức đấy?

l. Ngô 2. Đậu tương. 3. Củ cải đường.

4. Lúa đại mạch. 5. Dưa đỏ. 6. Nho.

A. 3, 4, 6 B. 2, 4, 6 C. 1, 3, 5 D. 3, 5, 6

Đáp án: D

Câu 3. Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố mà lại ko giao hợp với nhau. Lí do nào sau đây có thể là nguyên cớ khiến cho 2 loài này cách li về sinh sản?

1. Chúng có nơi ở không giống nhau nên các cá thể ko gặp mặt nhau được

2. Nếu giao hợp cũng ko tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ

3. Chúng có mùa sinh sản không giống nhau

4. Con lai tạo ra thường có nhựa sống kém nên bị vứt bỏ

5. Chúng có tập tính giao hợp không giống nhau

6. Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản không giống nhau

Phương án đúng

A. 1, 2, 5, 6 B. 1, 2, 3, 4, 5, 6

C. 1, 2, 5 D. 1, 3, 5, 6

Đáp án: D

Câu 4. Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được prôtêin Insulin là vì mã di truyền có

A. tính tầm thường. B. tính đặc hiệu.

C. tính thoái hóa D. bộ 3 xong xuôi

Đáp án: A

Câu 5. Trong 1 quần thể của 1 loài ngẫu phối, tỷ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. Theo lí thuyết, tỷ lệ hợp tử mang gen đột biến là:

A. 19% B. 10% C. 1% D. 5%

Đáp án: A

Câu 6. Xét các trường hợp sau:

(1) Những cá thể có nhựa sống kém sẽ bị vứt bỏ, kết quả giảm mật độ cá thể của quần thể.

(2) Các cá thể loạn đả, đe dọa nhau bằng tiếng hú dẫn đến 1 số cá thể bắt buộc tách ra khỏi đàn.

(3) Khi thiếu thức ăn, 1 số động vật ăn thịt lẫn nhau.

(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.

(5) Sự cộng cư giữa các cá thể cùng loài làm tăng bản lĩnh thác nguồn sống của môi trường. Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là:

A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (2), (3), (5)

C. (2), (3), (4), (5) D. (1), (3), (4), (5)

Đáp án: A

Câu 7. Có 1 trình tự ARN (5′-AUG GGG UGX XAU UUU-3′) mã hóa cho 1 đoạn Polipepptit gồm 5 aa. Sự thay thế nu nào dẫn tới việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 aa

A. thay thế X ở bộ 3 nu thứ 3 bằng A B. thay thế A ở bộ 3 trước nhất bằng X

C. thay thế G ở bộ 3 trước nhất bằng A D. thay thế U ở bộ 3 nu trước nhất bằng A

Đáp án: A

Câu 8. Nghiên cứu sự chỉnh sửa thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 lứa tuổi liên tục nhận được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,49

0,42

0,09

F3

0,21

0,38

0,41

F4

0,25

0,30

0,45

F5

0,28

0,24

0,48

Quần thể đang chịu ảnh hưởng của những yếu tố tiến hóa nào sau đây?

A. Đột biến gen và lựa chọn thiên nhiên.

B. Chọn lọc thiên nhiên và các nhân tố trùng hợp.

C. Các nhân tố trùng hợp và giao hợp ko trùng hợp.

D. Đột biến gen và giao hợp ko trùng hợp.

Đáp án: C

Câu 9. Trong các phát biểu sau, có bao lăm phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị vứt bỏ khỏi quần thể.

(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra lúc mật độ cá thể của quần thể nâng cao quá cao, nguồn sống của môi trường ko đủ hỗ trợ cho mọi cá thể trong quần thể.

(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở chừng độ thích hợp, bảo đảm sự còn đó và tăng trưởng của quần thể.

(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng mạnh kích tấc của quần thể.

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2

Đáp án: C

Câu 10. Ở 1 loài động vật, tính trạng màu lông do 1 gen có 2 alen quy định (A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn đồng nhất. Cho con đực (XY) có lông đen giao hợp với con cái lông trắng được F1 gồm 100% cá thể lông đen. Các cá thể F1 giao hợp tự do, theo lí thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:

A. 50% con đực lông đen, 50% con cái lông trắng.

B. 50% con đực lông đen, 25% con cái lông đen, 25% con cái lông trắng.

C. 50% con cái lông đen, 25% con đực lông đen, 25% con đực lông trắng.

D. 75% con lông đen, 25% con lông trắng.

Đáp án: B

—{Còn tiếp}—

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT SƠN TÂY – ĐỀ 04

Câu 1. Trong công đoạn dịch mã, kết hợp peptit trước nhất được tạo nên giữa:

A. axit amin bắt đầu với axit amin thứ nhất. B. 2 axit amin cùng loại hay khác loại

C. axit amin thứ nhất với axit amin thứ 2. D. 2 axit amin kế nhau.

Đáp án: A

Câu 2 . Cấu trúc nào sau đây ko thuộc operon Lac?

A. gen điều hòa B. gen cấu trúc C. vùng khởi động. D. vùng vận hành.

Đáp án: A

Câu 3. Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:

A. xong xuôi bằng Met. B. mở màn bằng axit amin Met.

C. tính từ lúc 1 phức hợp aa-tARN. D. mở màn bằng axit foocmin-Met.

Đáp án: B

Câu 4. Đối với công đoạn tiến hóa, đột biến gen có vai trò quan trọng hơn đột biến NST. Nguyên nhân là vì:

A. đột biến gen là những đột biến bé còn đột biến NST là đột biến bự.

B. đột biến gen đều là lặn và tầm thường hơn đột biến NST.

C. đột biến gen là hữu dụng hoặc trung tính, còn đột biến NST thì có hại.

D. đột biến gen xảy ra ở cấp phân tử còn đột biến NST xảy ra ở cấp tế bào.

Đáp án: A

Câu 5. Ở đậu Hà lan (2n = 14). Kết luận nào sau đây ko đúng?

A. số NST ở thể tam bội là 21. B. số NST ở thể 4 nhiễm là 28.

C. số NST ở thể 1 nhiễm là 13. D. số NST ở thể tứ bội là 28.

Đáp án: B

Câu 6. Trong công đoạn phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn?

A. Vùng mã hoá. B. Vùng vận hành. C. Vùng khởi động. D. Vùng xong xuôi

Đáp án: C

Câu 7. Vùng điều hoà là vùng:

A. mang dấu hiệu khởi động và kiểm soát công đoạn phiên mã

B. mang thông tin mã hoá các axit amin

C. quy định trình tự xếp đặt các axit amin trong phân tử prôtêin

D. mang dấu hiệu xong xuôi phiên mã

Đáp án: A

Câu 8. Khi nói về cấu trúc ko gian của phân tử ADN, điều nào sau đây ko đúng?

A. Chiều dài của 1 chu kì xoắn là 3,4Å gồm 10 cặp nulêôtit.

B. 2 mạch của ADN xếp song song và ngược chiều nhau.

C. các cặp bazơ nitơ kết hợp với nhau theo nguyên lý bổ sung.

D. có cấu trúc 2 mạch xoắn kép, đường kính vòng xoắn 20Å.

Đáp án: A

Câu 9. Trong công đoạn nhân đôi ADN, tại sao trên mỗi chạc tái bản có 1 mạch được tổng hợp liên tiếp còn mạch kia được tổng hợp ngắt quãng?

A. vì enzim ADN polimeraza chỉ tính năng lên mạch khuôn 3’→5’.

B. vì enzim ADN polimeraza chỉ tính năng lên 1 mạch.

C. vì enzim ADN polimeraza chỉ tính năng lên mạch khuôn 5’→3’.

D. vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.

Đáp án: D

Câu 10. Quá trình phiên mã ở vi khuẩn Ecoli xảy ra trong:

A. nhân tế bào. B. ribôxôm. C. ti thể. D. tế bào chất.

Đáp án: D

—{Còn tiếp}—

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT SƠN TÂY – ĐỀ 05

Câu 1: Nội dung nào sau đây ko đúng?

A. Mã xong xuôi ko được t-ARN dịch mã.

B. Các anticodon của t-ARN bổ sung với codon trên mARN theo nguyên lý bổ sung.

C. Có bao lăm riboxom tham dự dịch mã có bấy nhiêu chuỗi polipetit được tạo thành.

D. Các riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 5′ -> 3′ từng bộ 3, tương ứng với 10,2A0.

Đáp án: C

Câu 2: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của 1 kiểu gen nào đấy cần tạo ra các cá thể

A. có kiểu gen không giống nhau. B. có kiểu hình giống nhau.

C. có cùng kiểu gen. D. có kiểu hình không giống nhau.

Đáp án: C

Câu 3: Ở tế bào nhân thực, công đoạn dịch mã được mở màn bằng bộ 3 nào trên mARN và axit amin nào bắt đầu chuỗi pôlipeptit?

A. AGU và axit foocmin-Met. B. AUG và axit foocmin-Met.

C. AUG và axit amin Met. D. AGU và axit amin Met

Đáp án: C

Câu 4: Quy luật di truyền làm giảm thiểu biến dị tổ hợp là

A. kết hợp gen. B. phân li độc lập. C. hoán vị gen. D. tương tác gen.

Đáp án: A

Câu 5: Êtilen có vai trò

A. giữ cho quả tươi lâu. B. giúp cây mau bự.

C. giúp cây chóng ra hoa D. thúc quả chóng 9.

Đáp án: D

Câu 6: Thể đột biến thường ko thấy ở người là

A. thể đột biến gen. B. thể dị bội.

C. thể đột biến cấu trúc thể nhiễm sắc. D. thể đa bội.

Đáp án: D

Câu 7: 1 tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân phổ biến để tạo trứng, số loại trứng tối đa có thể tạo ra là bao lăm?

A. 1. B. 2. C. 16. D. 8.

Đáp án: A

Câu 8: Khi nói về quy luật di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ.

B. Quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các cặp tính trạng.

C. Sự kết hợp gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp.

D. Sự phân li độc lập của các gen làm giảm biến dị tổ hợp

Đáp án: A

Câu 9: Cho biết công đoạn giảm phân diễn ra phổ biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × aabb cho đời con có bao lăm loại kiểu gen?

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Đáp án: A

Câu 10: Loài động vật có sự tăng trưởng ko qua biến thái?

A. sâu đục thân. B. ếch nhái. C. châu chấu. D. gà.

Đáp án: D

—{Còn tiếp}—

Trên đây là 1 phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học 5 2021-2022 – Trường THPT Sơn Tây có đáp án. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm 1 số tư liệu cùng phân mục sau:

  • Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học 5 2021-2022 – Trường THPT Hoằng Hóa có đáp án
  • Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học 5 2021-2022 – Trường THPT Duy Tân có đáp án
  • Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học 5 2021-2022 – Trường THPT Nguyễn Công Trứ có đáp án

Chúc các em học tốt!

.

Related Posts