So sánh 3 bản lux a

So sánh Vinfast Lux A2.0 các phiên bản về giá bán

Giá bán niêm yết của các phiên bản Vinfast Lux A2.0 có sự khác nhau như sau:

  • Lux A2.0 phiên bản Tiêu chuẩn: 1.115.120.000 VNĐ.
  • Lux A2.0 phiên bản Nâng cao: 1.206.240.000 VNĐ.
  • Lux A2.0 phiên bản Cao cấp: 1.358.554.000 VNĐ.

So sánh về thông số kỹ thuật

Kích thước xe

Khi so sánh xe Vinfast Lux A2.0 các phiên bản có thể thấy cả 3 bản: Tiêu chuẩn, Nâng cao và Cao cấp không có sự khác biệt về kích thước xe.

Những điểm chung có thể chỉ ra như:

  • Kích thước tổng thể về chiều dài, rộng và chiều cao lần lượt là: 4973 mm, 1900 mm và 1500 mm.

  • Chiều cao cơ sở của xe là 2968 mm.

  • Khoảng sáng gầm xe là 150 mm.

  • Khối lượng xe 1795 kg.

Các phiên bản của Lux A2.0 đều sở hữu kích thước đồng nhất

Các phiên bản của Lux A2.0 đều sở hữu kích thước đồng nhất

Động cơ xe

Các phiên bản của Vinfast Lux A2.0 đều sử dụng động cơ tăng áp I-4 2.0L cho công suất mạnh mẽ. Trong đó:

  • Vinfast Lux A2.0 bản tiêu chuẩn và nâng cao có công suất tối đa 174 mã lực; momen xoắn cực đại 300 Nm.
  • Vinfast Lux A2.0 bản cao cấp cho công suất tối đa là 228 mã lực; mômen xoắn cực đại đạt 350Nm.

Động cơ của Vinfast Lux A2.0 bản cao cấp

Động cơ của Vinfast Lux A2.0 bản cao cấp

Khả năng tiết kiệm nhiên liệu

Lux A2.0 tiêu chuẩn, nâng cao và cao cấp đều được trang bị hệ thống van biến thiên và hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp. Do đó, quá trình tiêu thụ và tiết kiệm nhiên liệu là tối ưu hơn. So sánh Lux A2.0 nâng cao và cao cấp thì mức tiêu thụ nhiên liệu của phiên bản Cao cấp là thấp hơn.

So sánh về ngoại thất

Vinfast Lux A2.0 sở hữu vẻ ngoài hiện đại, toát lên vẻ đặc trưng của một mẫu “xế hộp” thuần Việt. Logo tượng trưng hình chữ V của Vinfast được đặt tại trung tâm của lưới tản nhiệt trở thành “thương hiệu” và điểm nhấn rõ nét cho xe.

Khi so sánh Vinfast Lux A2.0 các phiên bản về thiết kế ngoại thất, người dùng có thể nhận thấy những điểm khác biệt như sau:

  • Phiên bản Cao cấp và Nâng cao được có thiết kế ống xả đôi ở cản sau. Còn phiên bản tiêu chuẩn chỉ có ống xả đơn.
  • La zăng: Lux A2.0 bản tiêu chuẩn và nâng cao được trang bị mâm xe 18 inch, còn bản cao cấp là 19 inch.
  • Vinfast Lux A2.0 tiêu chuẩn không được thiết kế viền crom trang trí và kính cách nhiệt tối màu so với phiên bản xe còn lại.

Ống xả đôi được thiết kế với 2 phiên bản Lux A2.0 cao cấp và nâng cao

Ống xả đôi được thiết kế với 2 phiên bản Lux A2.0 cao cấp và nâng cao

So sánh về nội thất xe

Điểm ấn tượng mà Vinfast mang đến với cả ba phiên bản Lux A2.0 là khoang nội thất được thiết kế bọc da toàn bộ, tạo cảm giác sang trọng, đẳng cấp và tinh tế với người dùng. Bên cạnh đó, với mỗi phiên bản xe, các chi tiết nội thất vẫn được tạo nét khác biệt đem tới điểm nhấn và sự cá tính riêng. Cụ thể như sau:

  • Lux A2.0 tiêu chuẩn và nâng cao có taplo được ốp hydrographic với màu đen sang trọng. Trong khi đó, Vinfast Lux A2.0 cao cấp lại sử dụng da NAPPA cao cấp, taplo là ốp nhôm hoặc ốp gỗ để tạo điểm nhấn đặc biệt hơn
  • Bản tiêu chuẩn và nâng cao, hàng ghế ngồi có thể điều chỉnh điện 4 hướng và chỉnh cơ 2 hướng. Còn với bản cao cấp, người dùng có thể điều khiển ghế với chỉnh điện 8 hướng và 4 hướng đệm lưng.
  • Loa âm thanh với Lux A2.0 tiêu chuẩn chỉ có 8 loa so với 2 bản còn lại là 13 loa và có âm ly.
  • Bản tiêu chuẩn không có sạc không dây và kết nối wifi. Chức năng định vị bản đồ cũng không được tích hợp trên màn hình trung tâm.

Thiết kế taplo ốp nhôm của Vinfast Lux A2.0 bản cao cấp

Thiết kế taplo ốp nhôm của Vinfast Lux A2.0 bản cao cấp

So sánh về tính năng an toàn

So sánh Vinfast Lux A2.0 các phiên bản đều có điểm chung là được trạng bị với hệ thống tính năng an toàn vượt trội, đã được chứng nhận đạt an toàn 5* của ASEAN NCAP. Các công nghệ an toàn có thể kể đến là:

  • Kiểm soát lực kéo TCS.
  • Hệ thống phanh ABS/EBD/AB.
  • Hệ thống cân bằng điện tử ESC.
  • Đèn báo phanh khẩn cấp ESS.
  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS.

Ngoài ra, với hai phiên bản được “đầu tư” hơn là Lux A2.0 nâng cao và Lux A2.0 cao cấp. được trang bị thêm một số công nghệ an toàn bổ trợ khác như:

  • Camera 360 độ.
  • Cảnh báo điểm mù.
  • Cảm biến trước hỗ trợ đỗ xe
  • Chức năng đóng/mở cốp bằng điện.

Việc so sánh Vinfast Lux A2.0 các phiên bản qua những tiêu chí trên đây hy vọng đã giúp người dùng có cái nhìn khái quát nhất về từng mẫu xe. Từ đó cân nhắc và đưa ra lựa chọn phù hợp với và nhu cầu và tài chính cá nhân. Với những ưu đãi về giá bán hay chính sách mua hàng đang được Vinfast triển khai, chọn mua xe Vinfast Lux A2.0 hay các dòng xe khác của “thương hiệu Việt” này đều là lựa chọn mà bạn hoàn toàn có thể yên tâm. Chúc bạn sẽ tìm được chiếc “xế cưng” tốt nhất trong thời gian tới.

Related Posts