So sánh hơn của từ wide

So sánh hơn và so sánh nhất là hai cấu trúc ngữ pháp được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh nhưng đôi khi vẫn nhiều bạn còn nhầm lẫn giữa hai cấu trúc này.

Trung tâm Anh ngữ WISE ENGLISH giới thiệu đến các bạn cách sử dụng cũng như cấu trúc ngữ pháp của so sánh hơn và so sánh nhất. Hãy xem kĩ bài viết sau đây để say bye với tình trạng nhầm lẫn giữa hai cấu trúc này nhé!

I. Các loại tính từ, trạng từ trong câu so sánh tiếng Anh

1. Tính từ ngắn và tính từ dài:

Tính từ ngắn gồm:

  • Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,
  • Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng y, le,ow, er, et. Ví dụ: sweet, clever,

Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài. Ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,

2. Trạng từ ngắn và trạng từ dài:

  • Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết. Ví dụ: far, fast, hard, near, right, wrong,
  • Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Ví dụ: beautifully, quickly, kindly,
  • học IELTS online

II. Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh

So sánh hơn là cấu trúc so sánh được sử dụng khi so sánh giữa 2 hoặc nhiều sự vật, hiện tượng nào đó dựa trên 1 tiêu chí nhất định. Trong đó một sự vật, hiện tượng HƠN những sự vật, hiện tượng còn lại.

1. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn

S + V + (Adj/Adv) + -er + than

E.g:

  • Jennies grades arehigher thanher sisters. (Điểm của Jennie cao hơn chị gái của cô ấy.)
  • Today iscolder thanyesterday. (Hôm nay lạnh hơn hôm qua.)
  • My girlfriend camelater than me. (Bạn gái tôi đến muộn hơn tôi.)
  • Lindy isshorter than her younger sister. (Lindy thấp hơn em gái của mình.)
  • My ruler islonger than yours. (Thước của tôi dài hơn của bạn.)

2. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ dài

S + V + more + Adj/Adv + than

E.g:

  • He is amore professional soccerthanme. (Anh ấy đá bóng chuyên nghiệp hơn tôi.)
  • He speaks Koreanmore fluently than his friend. (Anh ấy nói tiếng Hàn trôi chảy hơn bạn của anh ấy.)
  • She visits her familyless frequently than I used to. (Cô ấy ít về thăm gia đình hơn tôi trước đây.)
  • This hat ismore expensive than the others. (Chiếc mũ này đắt hơn những chiếc khác.)
  • My father drivesmore carefully than my brother. (Cha tôi lái xe cẩn thận hơn anh trai tôi.)

Lưu ý:Có thể thêm các trạng từ (far, much.a bit / a little, a lot) để bổ nghĩa cho so sánh hơn.

E.g:Mikes phone ismuch more expensive than mine. (Điện thoại của Mike đắt hơn của tôi rất nhiều.)

3. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh hơn

S + have/ has + V3/ed + a/any + adj_ngắn-er + noun + thanS + have/ has + V3/ed + a + more + adj_dài + noun + than

Eg:

  • Ive never seen a/any longer bridge than this one. (Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cây cầu nào dài hơn cây cầu này.)
  • Ive never read a more interesting book than this one. (Tôi chưa bao giờ đọc quyển sách nào thú vị hơn quyển sách này.)

III. Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh

So sánh nhất được sử dụng khi so sánh nhiều sự vật, hiện tượng dựa trên một tiêu chí nhất định. Trong đó có một sự vật, hiện tượng vượt trội hơn hẳn so với các sự vật, hiện tượng còn lại.

Trong cấu trúc này, trước mỗi tính từ được sử dụng trong câu sẽ có thêm từ the. Số lượng đối tượng dùng để so sánh thường từ 3 đối tượng trở lên. Nhằm diễn tả một người hoặc vật mang một đặc điểm nào đó vượt trội hơn hẳn so với tất cả những đối tượng còn lại được nhắc đến.

1. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ và trạng từ ngắn

S + V + the + Adj/Adv + -est

E.g:

  • My brother isthe tallest in our family. (Anh trai của tôi là người cao nhất trong gia đình chúng tôi.)
  • Sunday isthecoldest day of the month so far. (Chủ nhật là ngày lạnh nhất trong tháng cho đến nay.)
  • He runsthe fastest in my city. (Anh ấy chạy nhanh nhất trong thành phố của tôi.)
  • Linda isthe youngest person in my office. (Linda là người trẻ nhất trong văn phòng của tôi.)
  • My house isthe highest one in my neighborhood. (Nhà của tôi là ngôi nhà cao nhất trong khu phố của tôi.)

2. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài

S + V + the + most + Adj/Adv

E.g

  • The most boring thing about English course is doing grammar exercises. (Điều nhàm chán nhất của khóa học tiếng Anh là làm các bài tập ngữ pháp.)
  • Lisa isthe most careful person I ever have known. (Lisa là người cẩn thận nhất mà tôi từng biết.)
  • Of all the students, she doesthe most quickly. (Trong tất cả các học sinh, cô ấy làm nhanh nhất.)
  • This isthe most difficult case we have ever encountered. (Đây là trường hợp khó nhất mà chúng tôi từng gặp.)
  • Linda isthe most intelligent student in my class. (Linda là học sinh thông minh nhất trong lớp của tôi.)

Lưu ý: Có thể thêm các trạng từ (very, by far, much, almost, quite)trước cụm từ so sánh để mang ý nghĩa nhấn mạnh.

E.g: Here is the very latestnews about the accident. (Đây là tin tức mới nhất về vụ tai nạn.)

3. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh nhất

Thats/ its + the + adj_ngắn- est + noun + S + have/ has + ever + P2Thats/ its + the + most + adj_dài + noun + S + have/ has + ever + P2

E.g:

  • Thats the most interesting book Ive ever read. (Đó là quyển sách thú vị nhất mà tôi từng đọc.)
  • Thats the longest bridge Ive ever seen. (Đó là cây cầu dài nhất mà tôi từng thấy.)

Xem thêm: Cấu trúc Wish cấu trúc điều ước và toàn bộ cách dùng hiệu quả

IV. Một số quy tắc về việc tạo nên các tính từ so sánh hơn và so sánh nhất

Đối với các tính từ có một âm tiết, bạn chỉ cần thêm đuôi-erđể tạo tính từ so sánh hơn, thêm đuôi-estđể tạo tính từ so sánh nhất.

  • Nếu tính từ có một âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, đứng trước phụ âm đó là một nguyên âm, thì phụ âm đó cần được nhân đôi trước khi thêm đuôi-erhoặc-est.
  • Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi-e,bạn chi cần thêm-rhoặc-st.
  • Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi-y,bạn cần đổi-ythành-irồi mới thêm đuôi-erhoặc-est.

Tính từDạng so sánh hơnDạng so sánh nhấtcheapcheaperthe cheapestthinthinnerthe thinnestwidewiderthe widestdrydrierthe driest

Bạn cũng có thể thêm từmore/mostđằng trước các tính từ để tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất thay vì phải thêm đuôi-er/-est.Nhưng chỉ khi bạn muốn nhấn mạnh sự so sánh, hay có một tính từ khác nhiều hơn một âm tiết.

E.g:

  • The icing was supposed to be pink and white, but it looked more red than pink. (Lớp đóng băng được cho là có màu hồng và trắng, nhưng nó trông đỏ hơn hồng.)
  • That sofa might look nice, but this one is more soft and comfortable. (Chiếc ghế sofa đó có thể trông đẹp, nhưng chiếc ghế này mềm mại và thoải mái hơn.)

Các tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng đuôi-y,để tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất, bạn cần đổi đuôi ythành-irồi thêm-erhoặc-est.

Tính từDạng so sánh hơnDạng so sánh nhấttidytidierthe tidiestprettyprettierthe prettiestluckyluckierthe luckiest

Các tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng đuôi-ed, -ing, -full,và-lessluôn luôn tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm từmore / most.

Tính từDạng so sánh hơnDạng so sánh nhấtuselessmore uselessthe most uselesscarefulmore carefulthe most carefulboringmore boringthe most boringworriedmore worriedthe most worried

Hầu hết các tính từ có hai âm tiết hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm từmore / most vào đằng trước tính từ, ngoại từ các từ kết thúc bằng đuôi-ynhư đã nói ở trên. Tuy nhiên, vẫn có một vài trường hợp có thể dùng cả hai cách: thêm đuôi-er / -est hoặc thêm từmore / most. Ví dụ như ba từ sau:

Tính từDạng so sánh hơnDạng so sánh nhấtquietquieter / more quietthe quietest / most quietsimplesimpler / more simplethe simplest / most simplenarrownarrower / more narrowthe narrowest / most narrow

Đối với các tính từ có ba âm tiết hoặc hơn, cần thêm từmore / mostvào đằng trước tính từ để hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.

Tính từDạng so sánh hơnDạng so sánh nhấtridiculousmore ridiculousthe most ridiculousexcitingmore excitingthe most excitingdifficultmore difficultthe most difficultdangerousmore dangerousthe most dangerous

Chỉ có một ngoại lệ duy nhất, đó là đối với các tính từ ba âm tiết được tạo thành nhờ thêm tiền tố-unvào đằng trước một tính từ kết thúc bằng hậu tố-y.Những từ như vậy, bạn thêm từmore / most hay hậu tốt-er / -est để tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất đều được.

Tính từSo sánh hơnSo sánh nhấtunfriendlyunfriendlier / more unfriendlythe unfriendliest / most unfriendlyunhappyunhappier / more unhappythe unhappiest / most unhappy

Có một vài tính từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất bất quy tắc.

Tính từSo sánh hơnSo sánh nhấtgood / wellbetterthe bestbad / badlyworsethe worstmany / muchmorethe mostlittlelessthe leastfarfurther / fartherthe furthest / the farthesnearnearerthe nearest / the nextlatelaterthe latest / the lastoldolder / elderthe oldest / the eldest

Đối với các tính từ được hình thành nhờ sự kết hợp giữa các tính từ, bạn cần thêm từmore / most để hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.

E.g: Going skiing was the most nerve-wracking experience I have ever had.

Nhưng nếu như từ đầu tiên của tính từ đó là một tính từ bất quy tắc, hoặc có dạng so sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm đuôi-er / -est.Bạn chỉ cần đổi tính từ đầu tiên đó sang dạng so sánh hơn và so sánh nhất mà không cần thêm từmore / most.

Tính từSo sánh hơnSo sánh nhấtlow-paidlower-paidthe lowest-paidlong-lastinglonger-lastingthe longest-lastinggood-lookingbetter-lookingthe best-looking

Một số lưu ý khác:

  • So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêmmuch / far / a lot / lots / a good deal / a great deal(nhiều) hoặc giảm nhẹ bằng cách cộng thêma bit / a little / slightly (một chút) vào trước hình thức so sánh. Ví dụ: He is much handsome than me.
  • So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm almost / much/quite /by far / far vào trước hình thức so sánh. Ví dụ: She is by far the best.
  • Mostkhi được dùng với nghĩaverythì không cóthe đứng trước và không có ngụ ý so sánh. Ví dụ: He is most generous.
  • Những tính từ sau đây thường không có dạng so sánh vì thường mang nghĩa tuyệt đối.

perfect (hoàn hảo)unique (duy nhất)extreme (cực kỳ)supreme (tối cao)top (cao nhất)absolute (tuyệt đối)prime (căn bản)primary (chính)matchless (không đối thủ)full (no)empty (trống rỗng)daily (hàng ngày)

Bạn có thể xem toàn bộ kiến thức so sánh bằng và so sánh nhất tại đây nhé!

V. Bài luyện tập

Bài 1: Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống

1. Moms dress is than mine. (expensive)

2. She has garden in our neighborhood. (beautiful)

3. He is the football player of Australia. (good)

4. This luggage is than mine. (heavy)

5. He runs than his sister. (quick)

6. Nina is than Chris but Nandee is the (short/short)

7. Luke has done works than Roy but Ivan has done the (many/many)

8. Japan is as as China. (beautiful)

9. My sister is 5 years than me. (young)

10. This was the song I have ever listened to . (bad)

11. I speak English now than two years ago. (fluent)

12. Could you say? (clear)

13. I can eat than John. (fast)

14. Our team did of all. (bad)

15. He studied than ever before. (hard)

Đáp án: 1 more expensive; 2 beautiful; 3 best; 4 heavier; 5 quicker; 6 shorter/shortest; 7 more/most; 8 beautiful; 9 younger; 10 worst; 11 more fluently; 12 more clearly; 13 faster; 14 worst; 15 harder.

Bài 2: Viết lại câu mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu

1. Ive never met any more handsome person than Tom.

Tom is

2. In my opinion, there is nobody as kind-hearted as my mother.

In my opinion, my mother is

3. There is no more intelligent student in this school than Anna.

Anna is ..

4. This is the most delicious hamburger Ive ever eaten.

Ive ..

5. Have you got any boxes smaller than that one?

Is this ?

Đáp án:

1. Tom is the most handsome person Ive ever met. (Tom là người đẹp trai nhất mà tôi từng gặp.)

2. In my opinion, my mother is more kind-hearted than anyone. (Theo tôi, mẹ tôi là người nhân hậu hơn bất kì ai.)

3. Anna is the most intelligent student in this school. (Anna là học sinh thông minh nhất trường này.)

4. Ive never eaten a more delicious hamburger than this one. (Tôi chưa bao giờ ăn cái bánh hamburger nào ngon hơn cái này.)

5. Is this the biggest box youve got? (Đây có phải là hộp lớn nhất bạn có không?)

Bài 3: Chọn đáp án đúng

1. I think Seoul is more beautiful/beautifuler than Busan.

2. Is your pie more big/bigger than mine?

3. My moms tall/taller than your mom!

4. Lions are more dangerous than/as kangaroos.

5. Math is badder/worse than Literature.

6. Bicycles are much more safer/much safer than motorbikes.

7. Australia is far/further hotter than Ireland.

8. It is strange but often a coke is more expensive/ expensiver than a beer.

Đáp án: 1 more beautiful; 2 bigger; 3 taller; 4 than; 5 worse; 6 much safer; 7 far; 8 more expensive

Bài 4: Sửa lỗi sai trong các câu sau đây

1. This is the more wonderful movie she has ever seen.

2. No mountain in the world is the highest than Everest.

3. Sally is the thinner girl in the class.

4. The kitchen is smallest than the living room.

5. One of the greater football players in the world is Critsiano Ronaldo.

Đáp án:

1. More most

2. The highest higher

3. Thinner thinnest

4. Smallest smaller

5. Greater greatest

Vậy là WISE ENGLISH đã giúp bạn bổ sung tất cả các kiến thức về cấu trúc so sánh. WISE hy vọng rằng sau bài bổ sung kiến thức này, các bạn sẽ không nhầm lẫn giữa so sánh hơn và so sánh nhất nữa.

Đừng quênfollowngayFanpage,Group cộng đồng nâng band thần tốcvà kênhYoutubeWISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạnNÂNG BAND THẦN TỐCchinh phục các nấc thang của IELTS nhé!

Xem thêm:

Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 7.0+ trong vòng 150 buổi

Ưu đãi 80% học phí khi đăng kí trọn bộ 4 kĩ năng khóa học IELTS Online từ A Z và 50% học phí khi đăng kí từng kĩ năng ngay trong hôm nay.

Toàn bộ về Cấu trúc So that và Such that kèm bài tập có đáp án đầy đủ 2021

Related Posts