So sánh hơn của young

– Bài mới hơn –

Điểm Ngữ Pháp Quan Trọng Trong Tiếng Anh: Câu So Sánh Hơn. Giáo Án Luyện Từ Và Câu Lớp 3 Câu So Sánh: So Sánh Hơn, Nhất, Bằng, Kém, Kép Tổng Hợp Ngữ Pháp Chỉ Sự So Sánh Cấu Trúc Câu So Sánh Và Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8

Thông thường các tính từ một âm tiết đều có dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất tận cùng bằng -er, -est. Một số tính từ hai âm tiết cũng có dạng thức tương tự. Các tính từ 2 âm tiết còn lại và các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên thì thêm moremost.

1. Dạng so sánh có quy tắc của tính từ một âm tiết

Đa số các tính từ một âm tiết đều có dạng so sánh hơn tận cùng là

Ví dụ:

old – old er – old est

tall – tall er – tall est

cheap – cheap er – cheap est

Đối với các tính từ 1 âm tiết mà kết thúc bởi 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -er, -est.

Ví dụ:

fat – fa tter – fa ttest

big – bi gger – bi ggest

thin – thi nner – thi nnest

Lưu ý cách phát âm của các từ sau:

younger /ˈjʌŋɡə(r)) – youngest /ˈjʌŋɡɪst/

longer /ˈlɒŋɡə(r)/ – longest /ˈlɒŋɡɪst/

stronger /ˈstrɒŋɡə(r)/ – strongest /ˈstrɒŋɡɪst/

2. Các trường hợp bất quy tắc

Một số tính từ 1 âm tiết khi chuyển sang dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất không tuân theo quy tắc là thêm-er, -est.

Ví dụ:

good – better – best

bad – worse – worst

ill – worse

far – farther/further – farthest/ furthest

old – older/elder – oldest/eldest

Các từ hạn định little, manymuch cũng có dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất bất quy tắc.

little – less – least

much/many – more – most

Few có 2 hình thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất là fewer/lessfewest/least.

3. Dạng so sánh của tính từ 2 âm tiết

Các tính từ 2 âm tiết tận cùng bằng y thì có dạng thức so sánh là bỏ y thêm -ier, -iest.

Ví dụ:

happy – happ ier – happ iest

easy – eas ier – eas iest

Một số tính từ 2 âm tiết cũng có dạng thức so sánh là thêm -er, -est, đặc biệt là các từ tận cùng bằng một nguyên âm không được nhấn trọng âm, /l/ hoặc /ə(r)/.

Ví dụ:

narrow – narrow er – narrow est

simple – simpl er – simpl est

clever – clever er – clever est

quiet – quiet er – quiet est

Với một số tính từ 2 âm tiết (chẳng hạn như polite, common) ta có thể dùng cả 2 dạng thức so sánh là thêm -er, -est hoặc thêm more, most. Với các tính từ khác (đặc biệt là các tính từ kết thúc bởi -ing, -ed, -ful, -less) ta chỉ dùng dạng thức thêm more, most.

4. Dạng thức so sánh của các tính từ từ 3 âm tiết trở lên

Với những tính từ có từ 3 âm tiết trở lên, chúng ta dùng thêm more và most.

Ví dụ:

intelligent – more intelligent – most intelligent

practical – more practical – most practical

beautiful – more beautiful – most beautiful

Các từ như unhappy (từ trái nghĩa của tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng y) thì có dạng thức so sánh là thêm -er, -est.

Ví dụ:

unhappy – unhapp ier – unhapp iest

untidy – untid ier – untid iest

Các tính từ ghép như good-looking, well-known có thể có 2 dạng thức so sánh.

good-looking – better-looking/ more good-looking – best-looking/ most good-looking

well-known – better-known/ more well-known – best-known/ most well-known

5. Các trường hợp dùng more, most với tính từ ngắn

Đôi khi ta có thể dùng more, most với các tính từ ngắn (mà thông thường sẽ phải thêm -er, -est). Trường hợp này xảy ra khi tính từ dạng so sánh hơn không đứng trước than, tuy nhiên cũng có thể thêm -er.

Ví dụ:

The road’s getting more and more steep. (Con đường này càng ngày càng dốc.)

Hoặc cũng có thể dùng : The road’s getting steep er and steep er. (Con đường này càng ngày càng dốc.)

Khi so sánh 2 tính từ miêu tả (ý nói điều này đúng hơn/phù hợp hơn điều kia) thì ta dùng more, không thêm -er.

Ví dụ:

He’s more lazy than stupid. (Cậu ta lười thì đúng hơn là ngu ngốc.)

KHÔNG DÙNG: He’s lazier than stupid.

Trong văn phong trang trọng, ta có thể dùng most trước các tính từ chỉ sự tán thành hoặc phản đối (gồm cả tính từ 1 âm tiết), khi đó most mang nghĩa như very (rất).

Ví dụ:

Thank you very much indeed. That’s most kind of you. (Thực sự cám ơn cậu nhiều lắm. Cậu thật là tốt.)

KHÔNG DÙNG: That’s kindest of you.

Các tính từ real, right, wrong, like thì luôn thêm more, most.

Ví dụ: She’s more like her mother than her father. (Cô ấy giống mẹ nhiều hơn là giống bố.)

– Bài cũ hơn –

So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất So Sánh Hơn (Comparative) Trong Tiếng Anh So Sánh Hơn Nhất (Superlative Form) Bài Tập So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất Có Đáp Án So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh

Related Posts