TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT TRONG TIẾNG ANH

Dạng so sánh hơn (comparative adjective) của tính từ được dùng để so sánh giữa 2 đối tượng. Cấu trúc: Subject to be comparative adjective than objective. (chủ ngữ) (to be) (tính từ so sánh hơn) (than)(tân ngữ) Ví dụ: He is taller than me. (Anh ta cao hơn tôi.)

Dạng so sánh nhất (superlative adjective) được dùng để so sánh một đối tượng với nhiều đối tượng khác trong một tập thể. Cấu trúc: Subject to be the superlative adjective. (chủ ngữ) (to be) (the) (tính từ so sánh nhất). Ví dụ: He is the tallest boy in the class. (Anh ta là người cao nhất lớp.)

Chú ý: Trong so sánh nhất, trước tính từ bắt buộc phải có “the”

1. Dạng so sánh hơn và so sánh nhất với tình từ có 1 âm tiết • Nhìn chung, khi tính từ có 1 âm tiết, chúng ta thêm đuôi “er” và “est” vào liền sau tính từ để trở thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất. Ví dụ: Adjective Comparative adjective Superlative adjective Warm Warmer Warmest Quick Quicker Quickest Tall Taller tallest

• Đối với tính từ có 1 âm tiết kết thúc bằng “e”, chúng ta chỉ cần thêm đuôi “r” và “est” để trở thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất. Ví dụ: Adjective Comparative adjective Superlative adjective Late Later Latest Nice Nicer Nicest Large Larger Largest

2. Dạng so sánh hơn và so sánh nhất với tính từ có 2 âm tiết • Thông thường, đối với tính từ có 2 âm tiết, chúng ta thêm “more” và “most” trước tính từ để trở thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất. Ví dụ: Famous more famous most famous • Đối với tính từ 2 âm tiết, kết thúc bằng đuôi “e” thì chúng ta chỉ cần thêm “r” và “st” để trở thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất. Ví dụ: feeble feebler feeblest • Đối với 1 số tính từ 2 âm tiết, chúng ta có thể dùng cả 2 cách trên: Ví dụ: clever cleverer/more clever cleverest/most clever

3. Dạng so sánh hơn và so sánh nhất với tính từ có 3 âm tiết trở lên. Đối với tất cả các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên thì chúng ta thêm “more” và “most” trước tính từ để trở thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất. Ví dụ: interesting more interesting most interesting attractive more attractive most attractive

4. Một số trường hợp đặc biệt. • Tính từ có 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, thì ta nhân đôi phụ âm đó lên trước khi thêm đuôi “er” hoặc “est” để trở thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất. Ví dụ: big bigger biggest wet wetter wettest sad sadder saddest • Đối với tình từ kết thúc bằng “y” thì ta biến “y” thành “i” rồi thêm đuôi “er” hoặc “est” để trở thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất. Ví dụ: happy happier happiest greedy greedier greediest tidy tidier tidiest • Đối với 1 số tính từ, dạng so sánh hơn và so sánh nhất được biến chuyển thành từ khác, chúng ta phải ghi nhớ. Ví dụ: bad worse worst good better best little (of a quantity) less least

much more most

Bạn có thể tham gia thi thử TOEIC online, thi thử TOEIC trực tuyến để kiểm tra trình độ và làm quen với bố cục bài thi trước nhé!

Related Posts