So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật

Dùng giới từ of với danh từ số nhiềuEx: Deana is the shortest of the three sister Do đó sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất +noun phải đảm bảo chắc chắn rằng noun phải là số nhiều,và động từ phải chia ở số ít.Ex: One of the greatest tennis players in the world isJohnson. Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thìcấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơnkém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more:unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/PrimaryEx: His drawings are perfect than mine.preferable to Sb/Sth… = đợc a thích hơn…superior to Sb/Sth… = siêu việt hơn…inferior to Sb/Sth… = hạ đẳng hơn…89Danh từ dùng làm tính từTrong tiếng Anh có hiện tợng một danh từ đứng trớc mộtdanh từ khác làm nhiệm vụ của một tính từ. Để làm đợc chứcnăng nh vậy, chùng phải bảo đảm những tính chất Đứng ngay trớc danh từ mà nó bổ nghĩa. Không đợc phép có hình thái số nhiều trừ một số trờnghợp đặc biệt.Ex: No frills store = cửa hàng không trang trí màu mè.a sports/sport carsmall-claims court = phiên toà xử những vụ nợ vặt. Nếu có hai danh từ cùng làm tính từ thì giữa chúng phải códấu gạch nối -.Trong một số trờng hợp nếu dùng danh từ làm tính từ thìmang nghĩa đen:Ex: A gold watch a watch made of gold. Nhng nếu dùng tính từ gốc mang nghĩa bóng:Ex: A golden opportunity = a chance that it is very rare andprecious (quí giá). Không đợc dùng tính từ bổ trợ cho danh từ khi cho nó chỉtính chất nghề nghiệp hoặc nội dung:Ex: mathematics teacher/ a biology book90Enough Enough luôn đứng đằng sau Adj/Adv nhng lại phải đứngtrớc danh từ:Ex: well enough…Ex:enough food, enough water…Trong một số trờng hợp nếu danh từ đã đợc nhắc đến ởtrên, thì ở dới có quyền dùng enough nh một đại từ là đủEx: I forgot money. Do you have enough?91Một số trờng hợp cụ thểdùng Much & ManyMany/ Much + noun/ noun phrase nh một định ngữ.Ex: Ex: She didnt eat much breakfast(Cô ta không ăn sáng nhiều)Ex: Ex: There arent many large glasses left(Không còn lại nhiều cốc lớn)Tuy nhiên much of + personal and geographic names có thểđợc dùng mà không cần dịnh ngữ đi kèm theo danh từ đằngsau:Ex: Ex: I have seen too much of Howard recently.(Gần đây tôi không hay gặp Howard)Ex: Ex: Not much of Denmark is hilly.(Đan mạch không có mấy đồi núi) Many/Much of + determiner (a, the, this, my… ) + noun.Ex: Ex: You cant see much of a country in a week.(Anh không thể biết nhiều về một nớc trong vòng một tuầnđâu.)Ex: Ex: I wont pass the exam. I have missed many of mylessons.(Tôi sẽ không thoát đợc kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.)Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghivấn, nhng trong câu khẳng định nên dùng các loại từkhác nh plenty of, a lot, lots of… để thay thế.Ex: Ex: How much money have you got? Ive got plenty.Ex: Ex: He got lots of men friends, but he doesnt knowmany women.Tuy nhiên trong tiếng Anh chuẩn (formal) much và many vẫnđợc dùng bình thờng trong câu khẳng định.Ex: Ex: Much has been written about the causes ofunemployment in the opinion of many economists.Much dùng nh một phó từ:Ex: Ex: I dont travel much these days.92Much có thể dùng trớc một số động từ diễn đạt sự a thíchvà một số ý tơng tự đặc biệt trong dạng tiếng Anh quichuẩn.Ex: Ex: I much appreciate you help.Ex: Ex: We much prefer the country to the town.Ex: Ex: Janet much enjoyed her stay with your family.đối với một số động từ (nh like/ dislike… ) chỉ nên dùng muchsau very và trong cấu trúc phủ định.Ex: Ex: I very much like you brother.Ex: Ex: I dont much like your dog. Its very cruel.Một số cách dùng đặc biệt của much và many:Đặc ngữ: Much too much/ many so many dùng độc lập saumệnh đề trớc danh từ mà nó bổ ngữ.Ex: Ex: The cost of a thirty-second commercial on anetwork television station is $300,000, much too muchfor most business.Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu.Ex: Many a strong man has disheartened before such achallenge.Ex: Ex: I have been to the top of the Effeil tower many atime.Smb + who Manys the + thatSmt(biết bao nhiêu) + singular verbEx: Ex: Manys the student who couldnt follow the postgraduate courses at Universities and colleges underthe pressure of money.(Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể… )Ex: Manys the promise that has been broken.(Biết bao nhiêu lời hứa… )93Phân biệt thêm về cách dùngalot/ lots of/ plenty/ a greatdeal/ so với many/ much.Các thành ngữ trên tơng đơng với much/ many (nhiều) vàmost (đa phần).A lot of/ lots of (informal) = a great deal/ alarge numberof/ much/ many (formal)Không có khác nhau gì mấy giữa a lot of và lots of. Chủ ngữchính sau hai thành ngữ này sẽ quyết định việc chia động từ.uncountable noun + singular verbA lot of/ lots plural noun + plural verbof +Ex: Ex: A lot of time is needed to learn a language.Ex: Ex: Lots of us think its time for an election.Plenty of đợc dùng phổ biến trong informal English.Ex: Ex: Dont rush, theres plenty of time.Ex: Ex: Plenty of shops take checks.A large a mount of = a great deal of + non-count noun(formal English)Ex: Ex: I have thrown a large amount of ald clothing.Ex: Ex: Mr Lucas has spent a great deal of time in the FarEast.A lot và a great deal có thể đợc dùng làm phó từ và vị trícủa nó là ở cuối câu.Ex: Ex: On holiday we walk and swim a lot.Ex: Ex: The gorvernment seems to change its mind a greatdeal.94Một số cách dùng cụ thể củamore & most More + noun/noun phrase: dùng nh một định ngữEx: Ex: We need more time.Ex: Ex: More university students are having to borrowmoney these day.More + of + personal/geographic namesEx: Ex: It would bi nice to see more of Ray and Barbara.Rất hay khi đợc gặp Ray và Barbara thờng xuyên hơn.Ex: Ex: Five hundred years ago, much more of Britain wascovered with trees.500 năm trớc đây, đa phần nớc Anh phủ nhiều rừnghơn bây giờ nhiều.More of + determiner/pronoun (a/ the/ my/ this/ him/ them…)Ex: Ex: He is more of a fool than I thought.Nó là một thằng ngu hơn tôi tởng nhiều.Ex: Ex: Three more of the missing climbers have been found.Ex: Ex: Could I have some more of that smoked fish.Ex: Ex: I dont think any more of them want to come.One more/ two more… + noun/ noun phraseEx: Ex: There is just one more river to cross.Nhng phải dùng cardinal number (số đếm) + noun + more (Fivedollars more) nếu more mang nghĩa thêm nữa.Ex: Ex: He has contributed $50, and now he wants tocontribute $50 more.Most + noun = Đa phần, đa sốEx: Ex: Most cheese is made from cows milk.Ex: Ex: Most Swiss people understand French.Most + determiner/ pronoun (a, the, this, my, him…) = Hầuhết…Ex: Ex: He has eaten 2 pizzas and most of a cold chicken.Ex: Ex: Most of my friend live abroad.Ex: Ex: She has eaten most of that cake.95Ex: Ex: Most of us though he was wrong.Most đợc dùng nh một danh từ, nếu ở trên, danh từ hoặc chủngữ đó đã đợc nhắc đến.Ex: Ex: Some people had difficulty with the lecture, butmost understood.Ex: Ex: Ann and Robby found a lot of blackberries, butSusan found the most.Most + adjective khi mang nghĩa veryEx: Ex: That is most kind of you.Ex: Ex: Thank you for a most interesting afternoon.96Cách dùng long & (for) along timeLong đợc dùng trong câu hỏi và câu phủ định.Ex: Ex: Have you been waiting long?Ex: Ex: It does not take long to get her house.Ex: Ex: She seldom stays long.(for) a long time dùng trong câu khẳng địnhEx: Ex: I waited for a long time, but she didnt arrive.Ex: Ex: It takes a long time to get to her house.Long cũng đợc dùng trong câu khẳng định khi đi với: too,enough, as, soEx: Ex: The meeting went on much too long.Ex: Ex: I have been working here long enough. Time to get anew job.Ex: Ex: You can stay as long as you want.Ex: Ex: Sorry! I took so long.Long before (lâu trớc khi)/ long after (mãi sau khi)/ long ago(cách đây đã lâu)Ex: Ex: We used to live in Paris, but that was long beforeyou were born.Ex: Ex: Long after the accident he used to dream that hewas dying.Ex: Ex: Long ago, in a distant country, there lived abeutiful princess.Long phải đặt sau trợ động từ: This is a problem that haslong been recognized.All day/ night/ week/ year long = suốt cả…Ex: Ex: She sits dreaming all day long(Cô ta ngồi mơ mộng suốt cả ngày).Before + long = Ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữaEx: Ex: I will be back before long(Tôi sẽ quay lại ngay bây giờ).97Trong câu phủ định for a long time (đã lâu, trong một thờigian dài) for long (ngắn, không dài, chốc lát)Ex: Ex: She didnt speak for long. (= she only spoke for ashort time)Ex: Ex: She didnt speak for a long time. (= she was silentfor a long time)How long have you been here for? = Anh sẽ ở đây lâu chứ?(bao gồm hoặc đề cập đến cả tơng lai).Ex: Ex: How long have you been here for? Until the end of next week.Ex: Ex: How long have you been here for? (Anh đã ở đây chođến giờ là bao lâu rồi?) Since last Monday.Từ nối1. Because, Because ofĐằng sau Because phải dùng 1 câu hoàn chỉnh nhng đằng sauBecause of phải dùng 1 ngữ danh từ.Because of = on account of = due to Nhng nên dùng due to sau động từ to be cho chuẩn.Ex: The accident was due to the heavy rain. Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành độnghoặc sự vật, sự việc.Ex: He was blinded as a result of a terrible accident.2. Từ nối chỉ mục đích và kết quả Trong cấu trúc này ngời ta dùng thành ngữ so that (saocho, để cho). Động từ ở mệnh đề sau so that phải để ở thờitơng lai so với thời của động từ ở mệnh đề chính.Ex: He studied very hard so that he could pass the test.98 Phải phân biệt so that trong cấu trúc này với so thatmang nghĩa do đó (therefore). Cách phân biệt duy nhất làđộng từ đằng sau so that mang nghĩa do đó diễn biến bìnhthờng so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trớc.Ex: We heard nothing from him so that ( = therefore) wewondered if he moved away.3. Từ nối chỉ nguyên nhân và kết quả. Trong loại từ nối này ngời ta dùng cấu trúc so/such ….that = quá, đến nỗi mà và chia làm nhiều loại sử dụng. Dùng với tính từ và phó từ : Cấu trúc là so ….. that.Ex: Terry ran so fast that he broke the previous speedrecord.Ex: Judy worked so diligently that she received anincrease in salary. Dùng với danh từ số nhiều: Cấu trúc vẫn là so … that nhng phải dùng many hoặc few trớc danh từ đó.Ex: I had so few job offers that it wasn’t difficult to selectone. Dùng với danh từ không đếm đợc : Cấu trúc vẫn là so …that nhng phải dùng much hoặc little trớc danh từ đó.Ex: He has invested so much money in the project that hecan’t abandon it now. Dùng với tính từ + danh từ số ít: such a … that. Có thểdùng so theo cấu trúc : so + adj + a + noun … that. (ít phổbiến hơn)Ex: It was such a hot day that we decided to stay indoors.Ex: It was so hot a day that we decided to stay indoors. Dùng với tính từ + danh từ số nhiều/không đếm đợc: such …that. Tuyệt đối không đợc dùng so.Ex: They are such beautiful pictures that everybody willwant one.99

Related Posts