Làm bài tập
Cách so sánh hơn và so sánh nhất nhất giữa các sự vật, hiện tượng trong tiếng Anh được dùng như thế nào nhỉ? Chúng ta hãy cùng đi vào bài học ngày hôm nay để tìm hiểu nhé.
Tính từ
So sánh hơn
So sánh nhất
Tính từ có một âm tiết
Old, fast
Older, faster
Oldest, fastest
Tính từ có một âm tiết kết thúc là đuôi -e
Wide, nice
Wider, nicer
Widest, nicest
Tính từ có một âm tiết kết thúc là một phụ âm và một nguyên âm
Hot, big
Hotter, bigger
Hottest, biggest
Tính từ có hai âm tiết kết thúc là đuôi -y, -er, -ow
Happy, funny, clever, narrow
Happier, funnier, cleverer, narrower
Happiest, funniest, cleverest, narrowest
Các tính từ khác có từ hai âm tiết trở lên
Careful, interesting
More careful, more interesting
Most careful, most interesting
Các trường hợp đặc biệt
Good, bad
Better, worse, less
Best, worst, least
Cách sử dụng
Cấu trúc câu so sánh hơn (Comparative adjectives) thường được sử dụng khi so sánh hai sự vật, hiện tượng nào đó. Thường khi sử dụng cấu trúc này thì đằng trước sự vật, hiện tượng thứ hai được so sánh sẽ có thêm từ than.
Ví dụ
China is larger than India
(Trung Quốc rộng lớn hơn Ấn Độ)
Gold is more valuable than iron.
(Vàng có giá trị hơn sắt)
Cats are cleverer than dogs, but dogs are friendlier.
(Loài mèo thì khôn ngoan hơn loài chó, nhưng loài chó lại thân thiện hơn loài mèo)
Như vậy ta có thể viết câu trúc cho dạng câu so sánh hơn như sau:
Đối với tính từ dưới hai âm tiết:
S + V + adj(er) + than + Noun/ Pronoun
Đối với tính từ có từ hai âm tiết trở lên:
S + V + more + adj + than + Noun/ Pronoun
Cấu trúc câu so sánh nhất (Superlative adjectives) thường được sử dụng để so sánh một sự vật, hiện tượng với tất cả các sự vật,hiện tượng khác. Trong cấu trúc này, trước mỗi tính từ được sử dụng trong câu sẽ có thêm từ the
Ví dụ
John is the youngest child in the class.
(John là đứa bé ít tuổi nhất trong lớp học)
Russia is the biggest country.
(Nga là đất nước lớn nhất trên thế giới)
Như vậy ta có thể viết câu trúc cho dạng câu so sánh nhất như sau
Đối với tính từ dưới hai âm tiết:
S + V + adj(est) + than + Noun/ Pronoun
Đối với tính từ có từ hai âm tiết trở lên:
S + V + the most + adj + Noun/ Pronoun
Một số lưu ý
So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm “much” hoặc “far” trước hình thức so sánh
Ví dụ
His best friend is much/ far older than him.
(Bạn thân của anh ấy lớn tuổi hơn anh ấy rất nhiều)
So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng “much” hoặc sử dụng cum từ “by far”
Ví dụ
He is the smartest by far.
(Anh ấy thông minh nhất, hơn mọi người nhiều)
Làm bài tập
- Bài viết liên quan:
- [UNIT 80] Cách sử dụng cấu trúc If I knew và I wish I knew
- [UNIT 79] Cách sử dụng would trong câu điều kiện
- [UNIT 78] So sánh If I do và If I did
- [UNIT 77] Câu đề nghị và câu xin phép trong tiếng Anh
- [UNIT 76] Câu cầu khiến trong tiếng Anh
- [UNIT 75] So sánh had better và should, cấu trúc It’s time
- [UNIT 74] Cách dùng had better như thế nào chuẩn nhất?
- [UNIT 73] Should và một số cấu trúc chứa should hay gặp
- [UNIT 72] Những cách nói tương tự Should trong tiếng Anh