Logarit hay Logarithm là chủ đề quan trọng trong chương trình toán học trung học phổ thông. Ghi nhớ logarit giúp giải các bài tập toán một cách chính xác. Bài học dưới đây sẽ cung cấp các thông tin quan trọng về logarit, tính chất, quy tắc và công thức logarit. Hãy cùng theo dõi bài học này giúp ôn tập kiến thức logarit cơ bản và nâng cao trong chương trình toán cấp 3.
Logarit là gì?
Logarit viết tắt là Log là phép toán nghịch đảo của lũy thừa. Logarit một số là số mũ cơ số (giá trị cố định) nâng lên lũy thừa để tạo thành một số khác. Hay hiểu đơn giản hơn thì logarit là một phép nhân được lặp đi lặp lại.
Ai sáng tạo ra thuật toán Logarit? John Napier nhà toán học, vật lý, chiêm tinh học là người phát minh ra logarit.
Tính chất của logarit
Tính chất 1:
Logarit 2 số x và y nhân với nhau chia thành 2 logarit riêng biệt bằng phép cộng.
Tính chất 2:
Logarit của 2 số x và y chia cho nhau chia thành 2 logarit bằng phép trừ. Logarit cơ số x sẽ trừ đi logarit cơ số y.
Tính chất 3:
Nếu đối số x của logarit có số mũ r thì số mũ sẽ trở thành số chia cho logarit.
Tính chất 4:
Tính chất 5:
Nếu đối số bằng 1 thì kết quả logarit luôn bằng 0. Tính chất chính xác với bất kỳ số nào có số mũ bằng 0 sẽ bằng 1.
Tính chất 6:
Tính chất còn gọi là biến đổi cơ số. Mỗi logarit chia cho một logarit khác nếu 2 logarit đều có cơ số giống nhau. Lgarit mới sẽ có đối số a của mẫu số biến đổi thành cơ số mới và đối số x tử số trở thành đối số mới.
Công thức logarit
Logarit của một tích
Công thức logarit một tích:
Điều kiện a, b, c đều là số dương và a # 1.
Qy tắc này dùng nhiều bởi các nhà toán học để thực hiện phép nhân hai số thông qua phép cộng logarit, bởi phép cộng dễ tính hơn phép nhân.
Để dùng bảng logarit, người ta đưa về logarit cơ số a = 10, gọi là logarit thập phân, logarit tự nhiên lấy hằng số e (~ 2,718) làm cơ số.
Logarit của lũy thừa
Với điều kiện mọi số α và a, trong đó b là số dương và với a # 1.
Ghi nhớ công thức logarit bằng hình ảnh:
Cách tìm logarit nhanh
Một vài mẹo giúp bạn tìm logarit nhanh và đơn giản đó là:
Chọn bảng đúng: các bảng logarit là logarit cơ số 10 hay logarit thập phân.
Tìm ô đúng: Giá trị ô được xác định ở giao điểm hàng dọc và hàng ngang.
Dễ tìm các số chính xác dựa vào các cột nhỏ bên phải bảng.
Tìm tiền tố trước 1 số thập phân: Bảng logarit giúp chúng ta thấy tiền tố trước một số thập phân.
Tìm phần nguyên. Dễ tìm hơn với logarit cơ số 10. Nếu muốn tìm phần nguyên hãy đếm các chữ số còn lại trong số thập phân và sau đó trừ một chữ số.
Các dạng toán dùng logarit giải
Dạng 1: Dùng định nghĩa và các quy tắc để tính logarit.
Dạng 2: Đưa về cùng cơ số
Dạng 3: Phương pháp đưa về phương trình tích
Cách giải logarit
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, rút gọn biểu thức logarit.
– Bước 1: Biến đổi biểu thức chứa logarit sử dụng tính chất của logarit.
– Bước 2: Tính toán dựa vào thứ tự phép tính.
+ Không có ngoặc: Lũy thừa (căn bậc n) → nhân, chia → cộng, trừ.
+ Nếu có ngoặc: làm trong ngoặc → lũy thừa (căn bậc n ) → nhân, chia → cộng, trừ.
Dạng 2: So sánh các biểu thức chứa logarit.
– Bước 1: Đưa các logarit quay về cùng cơ số.
– Bước 2: Dùng tính chất của logarit để đơn giản hóa biểu thức.
– Bước 3: So sánh biểu thức, vẫn áp dụng tính chất so sánh logarit.
Tính logarit trên máy tính cầm tay
Ngoài cách tính thông thường, chúng ta có thể tính logarit trên máy tính cầm tay. Máy tính CASIO fx570 VN Plus máy tính thế hệ máy mới, thông minh hơn dòng máy tính Casio fx 570ES PLUS giúp giải các bài toán khó.
Ngoài ra còn có máy tính Casio fx570MS còn có thể giải các phương trình bậc 2, bậc 3, đa phương trình cao cấp, đạo hàm, lượng giác,… giải các bài toán logarit cơ bản.
Như vậy chúng tôi vừa gửi đến các bạn học sinh về công thức logarit, tính chất và phương pháp giải các dạng toán logarit thường gặp nhất. Logarit là kiến thức quan trọng trong chương trình toán cấp 3 và xuất hiện nhiều không chỉ trong các bài tập, kiểm tra mà còn trong các kỳ thi quan trọng.
Xem thêm: Các công thức lượng giác
Chúc các bạn học tốt môn Toán!